Ngữ pháp Tiếng Anh B1: Câu so sánh

3 (2)
Tiếng Anh B1

Ngữ pháp Tiếng Anh B1: Câu so sánh

Chủ điểm ngữ pháp quen thuộc mà chắc chắn không còn xa lạ với các bạn thí sinh luyện đề B1 PET (CAMBRIDGE), cho dù là trong WRITING, LISTENING, hay cả trong các bài đọc phần READING. Cùng Ruby English tìm hiểu kỹ hơn về chủ điểm này các bạn nhé!

I. ĐỊNH NGHĨA CÂU SO SÁNH 

Câu so sánh (COMPARISONS) là câu sử dụng để so sánh sự khác biệt hoặc tương đồng giữa hai hoặc nhiều vật, người, sự việc hoặc tình huống. Câu so sánh thường có từ “more”, “less”, “as…as”, “than” và các tính từ so sánh hơn, so sánh nhất để thể hiện mức độ khác biệt hoặc tương đồng giữa các thành phần trong câu. 

Ví dụ:

  • “My car is faster than your car”. (Ô tô của tôi đi nhanh hơn của bạn)
  • “This book is more interesting than the other one”. (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia)

Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng so sánh sẽ xuất hiện ở bài thi trình độ B1, đó là: SO SÁNH HƠN, SO SÁNH HƠN NHẤT, SO SÁNH NGANG BẰNG.

II. PHÂN BIỆT TÍNH TỪ/ TRẠNG TỪ NGẮN – DÀI TRONG TIẾNG ANH

Trước khi tìm hiểu các cấu trúc câu so sánh, các bạn cần hiểu khái niệm và cách xác định tính từ, trạng từ ngắn và dài trong tiếng Anh, bởi tùy vào từng loại tính từ, trạng từ mà cấu trúc câu cũng có sự khác biệt.

  • Tính từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết hoặc hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, –et. Bên cạnh đó, tính từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

  • Tính từ ngắn: Short, good, bad, hot,…
  • Tính từ dài: Intelligent, beautiful,…
  • Trạng từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết. Trong khi đó, trạng từ dài sẽ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ:

  • Trạng từ ngắn: Hard, right, far,…
  • Trạng từ dài: Quickly, kindly,…

III. SO SÁNH HƠN

Cấu trúc so sánh hơn được dùng để so sánh đặc điểm, tính chất của 2 chủ thể. Có 2 loại cấu trúc so sánh hơn gồm:

1. Cấu trúc so sánh hơn với Tính từ/ Trạng từ ngắn

Cấu trúc: S1 + V/ BE + ADJ/ ADV – er + THAN + S2.

Ví dụ: 

  • She is taller than her sister. (Cô ấy cao hơn chị gái mình)
  • They came later than us. (Họ đến muộn hơn chúng ta)

Quy tắc thêm đuôi -er:  ADJ/ ADV + er

Tận cùng bằng –e: chỉ thêm –r wide – wider
2 âm tiết và tận cùng là phụ âm + y: 

y => i + er

dirty – dirtier
1 âm tiết và tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): gấp đôi phụ âm + er hot – hotter

Ngoại lệ: slow – slower, low – lower …

 

2. Cấu trúc so sánh hơn với Tính từ/ Trạng từ dài

Cấu trúc: S1 + V/ BE + MORE + ADJ/ ADV + THAN + S2.

Ví dụ: 

  • This pant is more comfortable than that one. (Chiếc quần này thoải mái hơn chiếc kia)
  • He speaks English more fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn anh ấy)

Lưu ý:

  • Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý cần đề cập.

Ví d: This car is far better than our old one. (Chiếc xe này tốt hơn nhiều so với chiếc cũ của chúng tôi).

IV. SO SÁNH HƠN NHẤT

Cấu trúc so sánh hơn nhất dùng để so sánh đặc điểm, tính chất của từ 3 chủ thể trở lên. Chúng ta cũng có 2 loại cấu trúc so sánh hơn nhất gồm:

1. Cấu trúc so sánh hơn nhất với Tính từ/ Trạng từ ngắn

Cấu trúc: S + V/ BE + THE ADJ/ ADV – est …

Ví dụ: 

  • Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)
  • In our office, Jill works by far the hardest. (Trong cơ quan, Jill làm việc chăm chỉ nhất)

Quy tắc thêm đuôi -est:  ADJ/ ADV + est

tận cùng bằng –e: chỉ thêm –st large – the largest
2 âm tiết và tận cùng là phụ âm + y : y => i + est ugly – the ugliest 
1 âm tiết và tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): gấp đôi phụ âm + est wet – the wettest

Ngoại lệ: slow – the slowest, low – the lowest…

2. Cấu trúc so sánh hơn nhất với Tính từ/ Trạng từ dài

Cấu trúc: S + V/ BE + THE MOST + ADJ/ ADV…

Ví dụ: 

  • It’s the most interesting novel I’ve ever read (Đó là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc)
  • Of the 3 girls, Linda sings most beautifully. (Trong số 3 cô gái, Linda hát hay nhất)

V. SO SÁNH NGANG BẰNG

Giống với so sánh hơn, cấu trúc so sánh ngang bằng dùng để so sánh giữa 2 chủ thể. Các cấu trúc ngang bằng trong tiếng Anh gồm:

1. Cấu trúc so sánh ngang bằng với Tính từ/ Trạng từ

Cấu trúc: S1 + V (not) + as + (adj/ adv) + as + S2

Ví dụ: 

  • My car is (not) as expensive as yours. (Xe của tôi thì (không) đắt bằng xe bạn)
  • He does (not) run as fast as you. (Anh ta chạy (không) nhanh như bạn)
2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với Danh từ

Cấu trúc: S1 + V + the same + (noun) + as + S2

Ví dụ: 

  • He is the same age as you. (Anh ta bằng tuổi bạn)
  • My sister has the same hair color as me. (Chị gái tôi có màu tóc giống tôi)

VI. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Trong tiếng Anh, sẽ luôn có các trường hợp đặc biệt không tuân theo quy tắc mà bạn cần học thuộc lòng: 

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
Bad/ Badly Worse The worst
Good/ Well Better The best
Much/ Many More The most
Little Less The least
Far Farther (về khoảng cách)

Further (phạm vi trừu tượng)

The farthest (về khoảng cách) 

The furthest (phạm vi trừu tượng)

Old Older (về tuổi tác)

Elder (về cấp bậc)

The oldest (về tuổi tác)

The eldest (về cấp bậc)

VII. NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP KHI DÙNG CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Trong phần cuối của bài viết, cùng điểm qua 1 số lỗi sai phổ biến mà người học mắc phải:

  1. Sử dụng sai cấu trúc so sánh: ví dụ “more better” thay vì “better” hoặc “much better”.
  2. Sử dụng sai dạng của tính từ: ví dụ “goodest” thay vì “best” hoặc “badder” thay vì “worse”.
  3. So sánh khập khiễng: 

Ví dụ: Sai: The chairs in this room are more comfortable than that room. (Ghế trong phòng này thoải mái hơn phòng đó)

Đúng: The chairs in this room are more comfortable than those in that room. (Ghế trong phòng này thoải mái hơn ghế trong phòng đó)

  1. Sử dụng sai từ so sánh: ví dụ sử dụng “then” thay vì “than” hoặc ngược lại.
  2. LỖI LỚN NHẤT: Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất

Hãy nhớ rằng so sánh hơn dùng để so sánh giữa 2 đối tượng, trong khi đó so sánh nhất dùng cho 3 đối tượng trở lên.

Chúc các bạn học tốt!

Ruby English